Navi Cattery - The British & Scottish Cats Cattery in Vietnam from 2012
  • Về chúng tôi
    • Lịch sử Mèo Anh Ánh Bạc/Ánh Vàng
    • Tin tức
    • Tiêu chuẩn mèo Anh
    • Tiêu chuẩn mèo Tai Cụp
  • Mèo Đực
    • Mafdet-Mint Jam SFL ns1133
    • Natalyland's Golden Onyx BRI ny11
    • Natalyland's Silver Kamilley BRI ns25
    • Natalyland's - Fluffy Cat Golden Ostin BRI ny22
    • MystiCat's Silver Sherwood BRI ns22
    • XXL Anirette ny12
    • Jeffery de Silvery Palace ns11
  • Mèo Cái
    • Mafdet-Mint Iriska SFL as1133
    • Natalyland's Golden Kapitoska BRI ny24
    • Natalyland's Golden Aelita BRI ny25
    • ADELINA LINA Monessa*Lt BRI ay25
    • Natalyland's Silver Lyrika BRI ns11(22)
    • Peneloppe Moon Sissi BRI ny22
    • MystiCat's Silver Xperia BRI ns22
    • Yasmin Anirette ns12
    • Rumfold Quitty Art's Family ny22
  • Mèo Con
    • Lứa A: Navi Golden Amadeus BRI ny25
    • Lứa B >
      • Navi Silver Bokchoy SFS as1133 (Đặt cọc)
      • Navi Golden Broccoli SSS ny25 (Không bán)
      • Navi Silver Basil SSS ns11(25) (Đặt cọc)
      • Navi Golden Barley SSS ny25 (Theo dõi)
      • Navi Silver Bean SFS as2533 (Để bán)
    • Lứa C
    • Lứa D
    • Lứa E
    • Lứa F
    • Lứa G
    • Lứa H
    • Lứa I
    • Lứa K
    • Lứa L
    • Lứa M
  • Cẩm Nang
    • Hướng dẫn đón mèo về nhà mới
    • Cách chăm sóc mèo
    • Đồng hồ sinh học của mèo
    • Các bước kiểm tra trước khi đón mèo về nhà mới (TICA)
    • Lượng sữa cần cho mèo con
    • Tham khảo thêm >
      • CÁC DẠNG MÀU SẮC VÀ VÂN TRÊN LÔNG MÈO
      • GEN MÀU LÔNG - NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
      • GEN MÀU Ở MÈO
      • TICA System
  • Liên Hệ
    • DICH VU DANG KY TICA
    • DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ ICU
Navi Cattery - British, Scottish Fold Short Hair and Long Hair

GEN MÀU LÔNG VÀ GIỐNG - NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
(Nguồn: Dịch: Sky Nguyễn  - Biên dịch: Nguyễn Thị Thái Hà)
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng các thông tin từ trang web này

Để hiểu về Gen màu lông các bạn cần có kiến thức căn bản về Di truyền học Mendel, bao gồm có hiểu biết về các thuật ngữ trong di truyền học như Gen di truyền, Alen, gen trội (dominant), gen lặn (recessive), , kiểu hình (phenotype), v.v…
Đối với Nhân giống mèo, các kiểu Gen cần quan tâm được chia thành các nhóm sau:
  • Gen màu: là các gen có ảnh hưởng đến màu sắc của lông
  • Gen kiểu hoa văn (Pattern): là nhóm gen ảnh hưởng đến sự phân bố của 1 màu cụ thể.
  • Gen Giống: là nhóm gen tiêu biểu cho các biến thể của 1 giống nhất định, nhưng không bao gồm nhóm gen màu và kiểu phân bố màu. Nhóm gen này được phân bố thành gen quy định loại lông như: lông dài, lông xoắn v.v… và 1 số gens khuyết tật bầm sinh nhưng vẫn được coi những đặc tính bình thường ví dụ: Tai cụp, chân ngắn v.v
  • Gen Màu Mắt: Gen này sẽ được bàn ở các phần sau.

Thuật ngữ về Giống và di truyền gen
Có thể có nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ cùng 1 loại màu sắc lông di truyền, phụ thuộc vào từng giống và quốc gia. Điều này rất dễ gây ra nhầm lẫn, Ví dụ 1 con mèo “đen” có gen di truyền màu lông là đen (B- D- o/oo aa) còn được gọi là:
  1. Màu nâu ở dòng mèo Miến điện
  2. Màu Seal ở dòng mèo Xiêm
  3. V.v...
Trong phạm vi bài này chỉ mô tả đúng về màu quy định bởi gen di truyền 

Melanin, Agouti và Đỏ
1. Melanin

Melanin là chất hoặc sắc tố tạo ra màu lông của mèo. Có 2 loại melanin riêng biệt là eumenlanin và phaeomelanin. Eumelanin, trong trường hợp không mang thêm các gen điều chỉnh khác (xem bên dưới), có màu đen hoặc màu nâu sẫm. Phaeomelanin, ở dạng không mang các gen điều chỉnh có màu vàng - các nhà nhân giống mèo thường gọi là màu đỏ.
Melanin được tạo ra từ các tế bào biểu bì tạo hắc tố (melanocytes), có ở da, chân lông và những nơi khác.
Melanocytes trong da sẽ nhạy cảm với bức xạ UV và thường sản xuất ra eumelanin. Đây là yếu tố quy định về màu da sẫm ở người và những vùng da đậm màu ví dụ da đầu mũi ở những động vật có lông.
Melanocytes trong các nang lông bổ sung hắc tố melanin vào lông khi lông mọc dài ra. Tuy nhiên, melanin không được bổ sung ở tốc độ nhất định. Quá trình sản xuất (eu)melanin thường diễn ra mạnh mẽ nhất ở phần ngọn của lông, dẫn đến ngọn lông thường có màu đậm hơn như thường gặp.
2. Agouti
Một loại protein được gọi là Agouti có tác dụng chính trong việc tiêm sắc tố melanin cho lông đang phát triển. Đây là điều phổ biến ở nhiều loài động vật có vú, ngoại trừ con người. Protein Agouti gây ra hiệu ứng dải màu trên lông: nó gây ra sự chuyển đổi khá đột ngột từ việc sản xuất eumelanin (sắc tố đen/nâu) thành phaeomelanin (sắc tố đỏ/vàng). Kết quả là tạo ra các chấm màu, điển hình như loài thỏ hoang dã. Thuật ngữ “Agouti” thực tế xuất phát từ loài gậm nhắm ở Nam Mỹ vì loài này có bộ lông điển hình cho kiểu màu lông này.
Tuy nhiên, đối với mèo, có 3 yếu tố riêng biệt mà giữa chúng tạo ra màu sắc và hoa văn cơ bản:
  • Dạng đột biến Non-agouti của Protein Agouti; kiểu vằn, và Gen đỏ liên kết đến giới tính (O)
Non-AgoutiMột dạng đột biến từ protein Agouti, tạo ra từ gen lặn (ký hiệu a). Khi 1 con mèo có đồng hợp tử a (tức là aa), protein Agouti trong tế bào hắc tố được thay thế bằng 1 biến thể “lỗi” ít gây tác dụng ức chế lên eumelanin. Điều này dẫn đến việc các sợi lông chỉ có một màu (màu đơn) vì chỉ chứa hắc tố eumelanin xuyên suốt sợi lông.
​​Kiểu vằn
Các kiểu vằn (mackerel, blotched, spotted) được hình thành bởi các nhóm gen làm giảm hàm lượng protein Agouti (hoặc protein agouti “lỗi” nếu mèo là aa (Solid) ở các khu vực khác nhau trên bộ lông của mèo. Nó ngăn chặn sự chuyển màu bình thường từ eumelanin sang phaeomelanin. Do vậy, ở mèo vằn, nhóm lông ở phần vằn màu tối chứa toàn sắc tố eumelanin, trong khi những vùng khác sẽ xuất hiện các gen chấm chấm vằn điển hình.
Cần lưu ý là hiệu ứng của gen vằn trên sợi lông là tương tự, nhưng không hoàn toàn giống hệt, ở gen non-agouti. Điều này được thể hiện qua việc đôi khi vằn tabby cũng xuất hiện trên các con mèo đơn sắc (Solid).
Các kiểu gen vằn tabby được trình bày chi tiết hơn như bên dưới.
Gen đỏ liên kết giới tính. (SEX-linked Red)
Gen này có ký hiệu là O và có lẽ là một gen thú vị nhất ảnh hưởng đến màu sắc/kiểu hoa văn của mèo theo quan điểm di truyền học.
Nó có tác dụng là thay thế toàn bộ eumelanin trên lông bằng phaeomelanin. Tức là, các sợi lông sẽ có tông đỏ thay vì tông đen.
Điều làm nó thú vị hơn là:
  1. Gen O liên kết giới tính trên nhiễm sắc thể X và
  2. Ở thể dị hợp tử (giống cái – Oo), nó sẽ tạo ra kiểu màu đồi mồi. Do vậy, mèo đực thường là O(đỏ) hoặc oo (đen), trong khi mèo cái có thể là OO (đỏ), Oo (đồi mồi) hoặc oo (đen). [ Để đơn giản, bài viết này không bàn đến các trường hợp hiếm gặp như con đực có vằn đồi mồi – do cấu tạo bất thường của nhiễm sắc thể giới tính]
  3. Màu đỏ với vằn tabby: Sắc tố phaeomelanin ít hoặc nhiều bị ảnh hưởng bởi cả hai dạng của protein agouti ở mức độ như nhau. Điểm quan trọng là nó bị ảnh hưởng. Do đó, các hoa văn vằn vẫn xuất hiện trên lớp lông màu sáng chứa phaeonmelanin của mèo màu đỏ, bởi vì những kiểu vằn là hệ quả của việc giảm mức độ protein agouti/non-agouti. Màu tabby sẽ có dạng đậm đỏ bởi vì hàm lượng phaeonmelanin bị ức chế ở mức độ thấp hơn.
  4. Màu đồi mồi: đây là hiệu ứng mảng màu trên lông mèo do 1 số vùng của bộ lông chứa eumelanin và những vùng khác chứa phaeonmelanin. Phần lông chứa eumelanin chịu ảnh hưởng của tất cả các gen điều chỉnh thông thường đang hoạt động trên eumelanin: B, D, Dm và khi có sự hiện diện của Gen Agouti (A-) sẽ làm các mảng tabby hiển thị nổi bật. Phần màu chứa sắc tố phaeomelanin bị ảnh hưởng bởi D và Dm theo cách thông thường và các mảng tabby có thể tiếp tục tiếp nối từ các vùng màu eumelanin, thường thì màu đỏ sẽ chuyển sang đậm hơn.  Độ phong phú của sắc đỏ cũng bị ảnh hưởng bởi rufous polygenes (gen số lượng quy định màu hung đỏ) [xem bên dưới]
Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể từng kiểu Gen ở bảng dưới đây:
Picture
​
Picture
Picture
3. Gen Vằn
Những gen quan trọng nhất có ảnh hưởng đến kiểu hoa văn trên lông là các gen vằn (gen tabby). Nhiều nhà nhân giống liên đới vằn tabby với gen Agouti (A) do hiệu ứng thể đồng màu của gen lặn non-agouti (aa), tuy nhiên bản thân các kiểu hoa văn vằn tabby không do gen A kiểm soát; Gen A chỉ kiểm soát mức độ hiển thị của các vằn (hoặc là hiện vằn rõ rệt, đặc biệt ở lớp lông chứa hắc tố eumelanin, hoặc hầu như không thấy).
Picture
Picture
Gen Giống
Cho đến đây, chúng ta chỉ mới xem xét các gen có ảnh hưởng đến màu lông và kiểu hoa văn. Tất nhiên là có rất nhiều, rất nhiều gen khác. Thường thì những gen này luôn ở cùng một ‘trạng thái’ cho một giống nhất định và là đặc trưng của giống đó. Những kiểu gen phổ biến được liệt kê dưới đây.
Đa số các gen này là gen ảnh hưởng đến độ dài của lông, độ xoăn, gợn sóng (‘Rex’), hoặc chúng là các loại gen mà trên thực tế là dị tật bẩm sinh nhưng vẫn được công nhận là 1 giống riêng biệt, đặc biệt là ở Mỹ.
Picture
Tìm hiểu thêm về di truyền màu ở mèo ở link dưới đây
CÁC DẠNG MÀU SẮC VÀ VÂN TRÊN LÔNG MÈO
Powered by Create your own unique website with customizable templates.
  • Về chúng tôi
    • Lịch sử Mèo Anh Ánh Bạc/Ánh Vàng
    • Tin tức
    • Tiêu chuẩn mèo Anh
    • Tiêu chuẩn mèo Tai Cụp
  • Mèo Đực
    • Mafdet-Mint Jam SFL ns1133
    • Natalyland's Golden Onyx BRI ny11
    • Natalyland's Silver Kamilley BRI ns25
    • Natalyland's - Fluffy Cat Golden Ostin BRI ny22
    • MystiCat's Silver Sherwood BRI ns22
    • XXL Anirette ny12
    • Jeffery de Silvery Palace ns11
  • Mèo Cái
    • Mafdet-Mint Iriska SFL as1133
    • Natalyland's Golden Kapitoska BRI ny24
    • Natalyland's Golden Aelita BRI ny25
    • ADELINA LINA Monessa*Lt BRI ay25
    • Natalyland's Silver Lyrika BRI ns11(22)
    • Peneloppe Moon Sissi BRI ny22
    • MystiCat's Silver Xperia BRI ns22
    • Yasmin Anirette ns12
    • Rumfold Quitty Art's Family ny22
  • Mèo Con
    • Lứa A: Navi Golden Amadeus BRI ny25
    • Lứa B >
      • Navi Silver Bokchoy SFS as1133 (Đặt cọc)
      • Navi Golden Broccoli SSS ny25 (Không bán)
      • Navi Silver Basil SSS ns11(25) (Đặt cọc)
      • Navi Golden Barley SSS ny25 (Theo dõi)
      • Navi Silver Bean SFS as2533 (Để bán)
    • Lứa C
    • Lứa D
    • Lứa E
    • Lứa F
    • Lứa G
    • Lứa H
    • Lứa I
    • Lứa K
    • Lứa L
    • Lứa M
  • Cẩm Nang
    • Hướng dẫn đón mèo về nhà mới
    • Cách chăm sóc mèo
    • Đồng hồ sinh học của mèo
    • Các bước kiểm tra trước khi đón mèo về nhà mới (TICA)
    • Lượng sữa cần cho mèo con
    • Tham khảo thêm >
      • CÁC DẠNG MÀU SẮC VÀ VÂN TRÊN LÔNG MÈO
      • GEN MÀU LÔNG - NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
      • GEN MÀU Ở MÈO
      • TICA System
  • Liên Hệ
    • DICH VU DANG KY TICA
    • DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ ICU